10 đồng tiền có giá trị mạnh và yếu nhất thế giới năm 2019

Mặc dù tỷ giá hối đoái liên tục dao động nhưng sức mạnh của một số đồng tiền trên thế giới vẫn không suy giảm quá nhiều. Thật bất ngờ là đồng GBP của Anh không phải là đồng mạnh nhất thế giới, và cũng rất ngạc nhiên khi VND là loại tiền tệ yếu thứ nhì thế giới, chỉ đứng trên đồng Iran. 

VND yếu được lý giải do chính quyền muốn phá giá đồng tiền để hỗ trợ hoạt động xuất khẩu. VND yếu không có nghĩa là nền kinh tế quốc gia suy yếu. Tuy nhiên, điều này lại trái ngược so với Iran. Quốc gia này bị cấm vận quá nhiều dẫn đến đồng Rial yếu. Hộ chiếu của quốc gia này cũng yếu nhất thế giới. 

Dưới đây là bảng xếp hạng 10 đồng tiền mạnh nhất thế giới tính đến thời điểm ngày 13/1/2019, thông tin lấy từ trang thông tin chứng khoán FXSSI, đã tham khảo số liệu của Ngân hàng Thế giới. Đồng USD được dùng làm đơn vị tham chiếu.

No. 1 - Kuwait Dinar, viết tắt là KWD = 3.29 USD.

No. 2 - Bahrain Dinar, viết tắt là BHD = 2.65 USD.

No. 3 - Oman Rial, viết tắt là OMR = 2.60 USD.

No. 4 - Jordan Dinar, viết tắt là JOD = 1.41 USD.

No. 5 - Great British Pound, viết tắt là GBP = 1.26 USD.

No. 6 - Cayman Islands Dollar, viết tắt là KYD = 1.20 USD.

No. 7 - European Euro, viết tắt là EUR = 1.14 USD.

No. 8 - Swiss Franc, viết tắt là CHF = 1.04 USD

No. 9 - USA Dollar, viết tắt là USD.

No. 10 - Canadian Dollar, viết tắt là CAD = 0.75 USD.

Tính đến thời điểm viết bài này ngày 17/2/2019, đồng AUD của Úc dường như đã vượt qua đồng CAD để xếp ở vị trí thứ 10. Tuy nhiên, tỉ giá này vẫn sẽ dao động thường xuyên.

Top 10 đồng tiền yếu nhất thế giới

No. 1 - Iranian Rial, viết tắt là IRR: 1 USD = 41,944 IRR.

Giá USD chợ đen là 112,000 IRR - đắt gần gấp 3 lần.

No. 2 - Vietnamese Dong, viết tắt là VND: 1 USD = 23,194 VND

No. 3 - Indonesian Rupiah, viết tắt là IDR: 1 USD = 14,237 IDR.

No. 4 - Guinean (châu Phi) Franc, viết tắt là GNF: 1 USD = 9,198 GNF.

No. 5 - Lao Kip, viết tắt là LAK: 1 USD = 8,550 LAK.

No. 6 - Sierra Leonean (Tây Phi) Leone, viết tắt là SLL: 1 USD = 8,446 SLL.

No. 7 - Uzbekistan Sum, viết tắt là UZS: 1 USD = 8,336 UZS.

No. 8 - Paraguayan (Nam Mỹ) Guarani, viết tắt là PYG: 1 USD = 5,953 PYG.

No. 9 - Cambodian Riel, viết tắt là KHR: 1 USD = 4,016 KHR.

No. 10 - Ugandan Shilling, viết tắt là UGX: 1 USD = 3,714 UGX.

Ngoài 10 đồng tiền yếu nhất này thì đồng Bolívar của Venezuela mới là đồng tiền có tỉ giá biến động khủng nhất. Với mức độ lạm phát 830,000% dẫn tới việc đổi tiền năm 2018, đồng Bolívar mới của Venezuela vẫn không giúp giảm lạm phát mà còn khiến tình hình tồi tệ hơn. Trước đổi tiền, 1 USD = 248,487 VEF. 

Viethome