• Dưới đây là 100 câu hỏi phỏng vấn thường xuyên xuất hiện khi bạn xin visa hôn nhân cho người ấy sống và làm việc tại Anh. Tùy vào hoàn cảnh mà người xét duyệt sẽ lựa chọn những câu hỏi khác nhau. Bạn có thể tham khảo để bớt bỡ ngỡ khi xin visa hôn nhân ở Anh. Những câu này cũng được áp dụng ở Úc nữa.

    viethome visa hon nhan

    1. Who introduced you to your spouse? – 1. Ai là người đã giới thiệu bạn với vợ/ chồng của bạn?

    2. What is your spouse full name and date of birth? 2. Tên đầy đủ của vợ/chồng bạn là gì?

    3. When and where did you meet for the first time? 3. Lần đầu tiên hai bạn gặp nhau là khi nào và ở đâu?

    4. Could you please describe the first meeting? 4. Bạn có thể mô tả đôi lời về cuộc gặp gỡ đầu tiên ấy?

    5. Where were you living at the time? Where was your spouse living? 5. Vào lần đầu hẹn hò, bạn đang sống ở đâu? Còn vợ/ chồng bạn?

    6. Who was your spouse living with when you met? 6. Vợ/ chồng bạn sống cùng ai vào thời điểm gặp đối phương?

    7. Did you exchange phone number and/or email addresses? 7. Hai bạn đã có trao đổi số điện thoại hay địa chỉ email của nhau?

    8. Did you make arrangements to meet again? 8. Bạn có sắp xếp cho 1 cuộc hẹn kế tiếp?

    9. When did you meet next? 9. Cuộc hẹn kế tiếp của 2 bạn đã diễn ra khi nào?

    10. Where did you and your spouse go on your second date? 10. Hai bạn đã đi những đâu vào lần hẹn hò thứ 2?

    11. What did the two of you have in common? 11. Hai bạn có điểm gì chung?

    12. Where did you go for the dates? 12. Các bạn đi đâu vào những lần hò hẹn?

    13. When did your relationship turn romantic? 13.Thời điểm nào tình cảm của 2 bạn chuyển hóa thành tình yêu?

    14. Did you propose to your wife? When and where? 14. Bạn là người đã cầu hôn vợ mình? Khi nào và ở đâu?

    15. Does your spouse speak English/Vietnamese? Is s/he fluent in Vietnamese? 15. Vợ/ chồng của bạn có thể nói tiếng Anh/ Việt? Anh ấy/ Cô ấy thành thạo tiếng Việt chứ?

    16. What language do you use to communicate? 16. Hai bạn thường giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ gì?

    17. Do you have any joint bank accounts? Name of the bank? 17.Bạn có tài khoản ngân hàng chung nào không? Tên ngân hàng bạn mở tài khoản là gì vậy?

    18. Who takes care of paying the bills? 18. Ai là người thường thanh toán các hóa đơn, bạn hay vợ/ chồng của bạn?

    19. Do you own any property? 19. Bạn có đang sở hữu tài sản nào không?

    20. Do you have any utility bills where both of you are listed together?

    20. Có hoá đơn nào mà 2 bạn cùng nhau thanh toán?

    21. Why not? 21. Tại sao lại không?

    22. How do you share your responsibility regarding financial aspect? 22. Bạn chia sẻ với vợ/ chồng bạn như thế nào về vấn đề tài chính?

    23. Where do you live now? 23. Hiện giờ hai bạn đang sống ở đâu?

    24. How long have you been living at the current address? 24. Các bạn đã chuyển đến địa chỉ hiện tại được lâu chưa?

    25. Is it a house? Or is it an apartment? 25. Đó là nhà hay chung cư?

    26. How many bedrooms in the house? How many bathrooms? 26. Căn hộ của bạn có bao nhiêu phòng ngủ, bao nhiêu phòng tắm?

    27. What is your landlord’s name? 27. Tên chủ căn hộ của bạn là gì?

    28. What date did you sign the lease? 28. Bạn đã ký hợp đồng thuê nhà vào ngày nào?

    29. When does the lease expire? 29. Khi nào hợp đồng thuê nhà hết hạn?

    30. How much do you pay for the rent? 30. Chi phí thuê nhà là bao nhiêu?

    31. Did you pay in cash? Or how did you pay? 31. Bạn thanh toán khoản tiền thuê bằng tiền mặt? Hay bằng cách nào?

    32. Do you or your spouse have any personal bank account? 32. Bạn hoặc vợ/ chồng của bạn có tài khoản cá nhân?

    33. What does your spouse do with this personal bank account? Does it have any money in it? 33. Vợ/ Chồng của bạn thường sử dụng tài khoản cá nhân này để làm gì? Trong tài khoản này có tiền không?

    34. Why didn’t you put the money into the joint bank account? 34. Tại sao bạn không gửi tiền vào tài khoản ngân hàng chung của 2 vợ chồng?

    35. Where did you live before? 35. Trước đây các bạn từng sống ở đâu?

    36. Did you sign the lease under joint name on the previous lease agreement? 36. Các bạn có cùng nhau ký vào hợp đồng thuê nhà trước đây không?

    37. How did you find the real estate agent? 37. Làm thế nào bạn gặp được nhà môi giới bất động sản đó?

    38. How many people are living with you and your spouse? 38. Có bao nhiêu người cùng chung sống với bạn và vợ/ chồng bạn?

    39. Have you been living at any places other than your current address? Or have you and your spouse ever lived at difference places? 39. Có phải bạn và vợ/ chồng của bạn đã từng sinh sống ở nơi khác trước khi chuyển đến chỗ ở hiện tại?

    40. I can see there are a lot of transactions in Scotland. Could you explain this? This make me think that you and your spouse do not live together. 40. Tôi thấy có rất nhiều giao dịch ngân hàng tại Scotland. Bạn có thể giải thích điều này? Điều này khiến tôi nghĩ rằng bạn và vợ / chồng của bạn không sống cùng nhau.

    41. How is the household? Things like buying groceries, cooking meals, chores – How does it all work in your household? 41. Việc nội trợ của gia đình bạn như thế nào? Những công việc như mua hàng, mua thực phẩm, nấu ăn, làm việc diễn ra như thế nào?

    42. Who does most of the cooking? 42. Ai là người thường xuyên nấu ăn?

    43. What is your spouse’s most (or least) favorited food? 43. Món ăn ưa thích nhất hoặc ghét nhất của vợ/ chồng bạn là gì?

    44. What kind of meals does he/she usually cook? 44. Cô ấy/ anh ấy thường hay nấu món nào nhất?

    45. Who cleans the house? 45. Ai là người dọn dẹp nhà cửa?

    46. Where did you get the furniture? Was the furniture already there, did you buy it, was it a gift, or did it come from you, or your spouse previous residence? 46. Các đồ nội thất trong nhà bạn từ đâu mà có? Chúng đã có ở đây trước khi 2 bạn chuyển đến? Các bạn mua hay đây là quà tặng? Hay chúng được chuyển đến từ chỗ ở trước đây của bạn hoặc vợ/ chồng bạn?

    47. How was the furniture transported to the house? 47. Những đồ đạc này đã được vận chuyển đến nhà bằng cách nào vậy?

    48. Does your spouse work? Full-time or part-time? 48. Vợ/ chồng bạn đang đi làm chứ? Partime hay fulltime?

    49. Do you know your spouse’s salary? If yes, how much is it? 49. Bạn có nắm được lương của vợ/ chồng bạn? Nếu có, bạn có thể cho biết đó là bao nhiêu không?

    50. What are your spouse’s working hours? 50. Mỗi ngày vợ/ chồng của bạn thường làm việc bao nhiêu tiếng?

    51. What time do you and your spouse arrive home? 51. Hai vợ chồng thường về nhà vào lúc mấy giờ?

    52. What are your working hours? 52. Khoảng thời gian làm việc của 2 bạn từ mấy giờ đến mấy giờ?

    53. What days of the week does your spouse work? 53. Bạn và vợ/ chồng bạn làm việc vào những ngày nào trong tuần?

    54. Where do you and your spouse work? 54. Các bạn hiện đang làm việc ở đâu?

    55. Has he/she been working there for long? How many years? 55. Vợ/ Chồng của bạn đã làm công việc này được bao lâu rồi?

    56. What did he/she do before that? 56. Cô ấy/ anh ấy đã từng làm gì trước đó?

    57. How much does he/she earn a week? 57. Cô ấy/ anh ấy kiếm được khoảng bao nhiêu 1 tuần

    58. Does the salary go into the joint bank account? 58. Hai bạn có chuyển lương của mình vào tài khoản chung?

    59. You say your spouse is studying at the moment, what is the name of the course? 59. Bạn nói rằng hiện tại chồng/vợ bạn đang đi học, bạn có thể cho biết tên của khóa học đó không?

    60. What university is he going to? 60. Tên trường đại học anh ấy đang theo đuổi là gì?

    61. When did he start the degree? How many years left? 61. Anh ấy bắt đầu đi học khi nào? Bao lâu nữa thì khóa học kết thúc?

    62. When was his last exam? 62. Kỳ thi gần đây nhất của anh ấy là khi nào?

    63. Did he do well in his study? 63. Chồng bạn học có tốt không?

    64. Have you met each other’s parents? 64. Các bạn đã gặp bố mẹ của nhau?

    65. Where do they live? 65. Họ đang sống ở đâu?

    66. Does your spouse have any family member or relative in the UK? 66. Vợ / chồng của bạn có họ hàng hoặc người thân sinh sống ở Anh không?

    67. What’s their name? Where do they live? 67. Tên của họ là gì vậy? Họ đang sống ở đâu?

    68. When did you see them last time? For how long? Where? 68. Lần cuối các bạn gặp họ là ở đâu, khi nào, gặp nhau trong bao lâu?

    69. Do you buy gifts for your in-laws on important holidays? Do they buy gifts for you? 69. Bạn có thường mua quà cho bố mẹ chồng/ vợ trong những ngày lễ quan trọng? Và họ có tặng quà cho bạn không?

    70. Which other members of your spouse’s family do you see frequently? When was the last time you saw them? What did you do together? 70. Bạn có thường xuyên gặp thành viên nào khác trong gia đình của vợ/ chồng bạn không? Lần cuối cùng bạn gặp họ là khi nào? Các bạn đã làm gì chung với nhau?

    71. How often do you see each other’s parents? 71. Các bạn gặp cha mẹ của nhau có thường xuyên không?

    72. How do each of you get along with your parents-in-law? 72. Các bạn có hòa thuận với bố mẹ chồng/vợ của bạn?

    73. Does your spouse have any close friend? What’s their names? 73. Vợ/ Chồng của bạn có bạn thân chứ? Tên của họ là gì vậy?

    74. Do you see them often? 74. Các bạn có gặp gỡ nhau thường xuyên?

    75. Have you been travelling anywhere together in the UK? 75. Các bạn từng du lịch Anh cùng nhau?

    76. When was it? Where did you travel to?

    76. Khi nào? Các bạn đã đi tới những nơi nào của nước Anh?

    77. What did you do there? How did you buy the tickets? 77. Các bạn đã làm những gì ở đó? Bạn đã mua vé máy bay bằng cách nào?

    78. Any other activities you do together? 78. Hãy kể về một vài hoạt động các bạn làm cùng nhau?

    79. Given the time that you have been together for more than 2 years, I expect more photos of both of you. But I have seen here it’s very limited. Do you have any other photos? 79.Các bạn bên nhau 2 năm, tôi nghĩ các bạn sẽ có nhiều hình ảnh cùng nhau. Nhưng tôi thấy có rất ít hình ảnh? Bạn còn có bức ảnh nào khác không?

    80. Are you on any social media at all? Do you have your spouse photo on it? Why not? Does your spouse have any social media account? Is your photo on it? 80. Bạn có tham gia kênh mạng xã hội nào không? Bạn có để hình của vợ/chồng bạn lên đó? Tại sao không? Vợ/ chồng của bạn có tài khoản mạng xã hội nào không? Hình ảnh của bạn có trên đó không?

    81. Do you put your relationship status on it? Why not? 81. Các bạn có công khai tình trạng hôn nhân của mình trên mạng xã hội? Tại sao không?

    82. Does your spouse drive? 82. Vợ / chồng của bạn có lái xe không?

    83. When did he lost his license? Why did he loose it? 83. Thời điểm nào chồng bạn bị thu hồi giấy phép lái xe? Nguyên do là gì?

    84. Does your wife learn to drive? 85. Vợ của bạn cũng học lái xe chứ?

    85. Do you think you will have children? Have you ever thought about that since you got married? 85. Các bạn đã từng nghĩ về chuyện con cái sau khi kết hôn?

    86. What is your future plan? Do you have any specific things that both of you want to do in the future? 86. Kế hoạch trong tương lai của 2 bạn là gì? Có dự định gì cụ thể mà cả 2 bạn muốn thực hiện trong tương lai?

    87. Do you have an insurance policy listing your spouse as the beneficiary? 87. Bạn có bảo hiểm nào mà người hưởng lợi là vợ/chồng bạn không?

    88. Did you and your spouse go to work yesterday? 88. vợ/ Chồng bạn có đi làm vào ngày hôm qua không?

    89. If so, at what time did you and/or spouse leave the house and return? 89. Nếu có, bạn/vợ chồng bạn rời khỏi nhà vào lúc nào và trở về lúc mấy giờ?

    90. Did you eat dinner together last night? What did you have? 90. Tối qua hai người cùng ăn tối với nhau chứ? Các bạn đã ăn món gì?

    91. Did anybody else have dinner with you last night? 91. Có người nào nữa ăn tối cùng 2 bạn không?

    92. Who cooked the dinner last night? What time was dinner served? 92. Ai là người nấu bữa tối ? Mấy giờ 2 bạn ăn tối?

    93. Did you watch TV after dinner? What shows did you watch? 93. Các bạn có xem tivi sau bữa ăn? Đó là chương trình gì vậy?

    94. Who went to bed first? 94. Ai là người lên giường trước?

    95. At what time did you go to bed? 95. Bạn đi ngủ vào lúc mấy giờ?

    96. What did you do last week? Where did you go last week, on your day off? 96. Các bạn đã làm gì vào tuần trước? Vào ngày nghỉ của tuần trước, các bạn đã đi đâu?

    97. Who woke up first this morning? 97. Sáng nay ai là người thức dậy trước?

    98. Did you or your spouse take a shower this morning? 98. Bạn hoặc vợ / chồng bạn có tắm vào buổi sáng hôm nay không?

    99. Did you have breakfast? Where and what did you eat? 99. Các bạn đã ăn gì vào bữa sáng và ở đâu?

    100. Did you come to the interview together? 100. Các bạn có đến buổi phỏng vấn cùng nhau không?

    Thủ tục đăng ký kết hôn tại Anh và chế độ xét duyệt visa tại Anh ngày càng hà khắc, do đó bạn nên lưu ý và trả lời cho ăn khớp với những gì đã kê khai.

    Viet Home tổng hợp

  • Đây là những mẫu câu đơn giản và thường gặp dành cho những ai đang muốn tìm việc bồi bàn trong các nhà hàng Việt ở Anh, hoặc các nhà hàng bản xứ. Các bạn sinh viên sắp đi du học cũng nên tham khảo để sau này tìm việc làm thêm nơi đất khách nhé. 
     
    Mẫu câu tiếng anh giao tiếp nhà hàng cho nhân viên
    1. Đón khách 

    viethome tieng anh trong nha hang 5

    - Good evening, I’m Trang, I’ll be your server for tonight: Xin chào quý khách, tôi là Trang. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.
    - Would you like me to take your coat for you?: Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?
    - How could I help you? Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
    - How many persons are there in your party, sir/ madam?: Thưa anh/chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người ạ?
    - Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt trước chưa ạ?
    - Have you booked a table?: Quý khách đã đặt bàn chưa ạ?
    - Can I get your name?: Cho tôi xin tên của quý khách.
    - I’m afraid that table is reserved: Rất tiếc là bàn đó đã được đặt trước rồi.
    - Your table is ready. Bàn của quý khách đã sẵn sàng.
    - I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này.
    - I’m afraid that area is under preparation: Rất tiếc là khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp.
     
    2. Khách gọi món
    viethome tieng anh trong nha hang 8
    - Are you ready to order?: Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
    - Can I take your order, sir/madam?: Quý khách gọi món chưa ạ?
    - Do you need a little time to decide?: Mình có cần thêm thời gian để chọn món không ạ?
    - What would you like to start with?: Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào ạ?
    - Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon.: Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi ạ.
    - How would you like your steak?:(rare, medium, well done): Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
    - Can I get you anything else?: Mình gọi món gì khác nữa không ạ?
    - Do you want a salad with it?: Quý khách có muốn ăn kèm món sa lát không ạ?
    - Can I get you something to drink?: Quý khách có muốn gọi đồ uống gì không ạ?
    - What would you like to drink?: Quý khách muốn uống gì ạ?
    - What would you like for dessert?: Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
    - I’ll be right back with your drinks. Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay.
     
    Mẫu câu tiếng anh giao tiếp trong nhà hàng cho khách
    1. Khi đến nhà hàng

    viethome tieng anh trong nha hang 4

    - We haven’t booked a table. Can you fit us in?: Chúng tôi vẫn chưa đặt bàn? Bạn có thể sắp xếp cho chúng tôi chỗ ngồi được không?
    - A table for five, please.: Cho một bàn 5 người.
    - Do you have a high chair for kid, please?: Ở đây có ghế cao cho trẻ em không?
    - I booked a table for three at 8pm. It’s under the name of … :Tôi đã đặt một bàn 3 người lúc 8 giờ tối, tên tôi là…
    - Do you have any free tables? Chỗ bạn có bàn trống nào không?
    - Could we have a table over there, please? Cho chúng tôi bàn ở đằng đó được không?
    - Could we have an extra chair here, please? Cho tôi xin thêm một cái ghế nữa ở đây được không?
    - May we sit at this table? Chúng tôi ngồi ở bàn này được chứ?
    - I prefer the one in that quiet corner: Tôi thích bàn ở góc yên tĩnh kia hơn.
     
    2. Mẫu câu gọi món

    viethome tieng anh trong nha hang 3png

    - Can we have a look at the menu, please? Cho chúng tôi xem qua thực đơn được không?
    - What’s on the menu today? Thực đơn hôm nay có gì?
    - What’s special for today? Món đặc biệt của ngày hôm nay là gì?
    - What’s Irish Stew like? Món thịt hầm Ai-len như thế nào?
    - We’re not ready to order yet. Chúng tôi vẫn chưa sẵn sàng để gọi món.
    - What can you recommend? Nhà hàng có gợi ý món nào không?
    - I’d prefer red wine. Tôi lấy rượu đỏ.
    - The beef steak for me, please. Lấy cho tôi món bít tết.
    - A salad, please. Cho một phần sa lát.
    - Please bring us another beer. Cho chúng tôi thêm một lon bia nữa.
    - Can you bring me the ketchup, please? Lấy giúp tôi chai tương cà.
    - I’ll have the same. Tôi lấy phần ăn giống vậy.
    - Could I have French Fries instead of salad? Tôi lấy khoai tây chiên thay cho sa lát nhé.
    - That’s all, thank you. Vậy thôi, cám ơn.
     
    3. Mẫu câu yêu cầu và than phiền
    viethome tieng anh trong nha hang 1
    - Can I have another spoon? Cho tôi cái thìa khác được không?
    - Excuse me this steak is over done. Xin lỗi nhưng món bít tết này làm chín quá rồi.
    - Could we have some more bread, please? Cho chúng tôi thêm bánh mì.
    - Could you pass me the salt, please? Lấy giúp tôi lọ muối.
    - Do you have a pepper? Ở đây có ớt không?
    - We’ve been waiting quite a while. Chúng tôi đã chờ lâu rồi đấy.
    - Excuse me, I’ve been waiting for over half an hour for my drinks. Tôi đã chờ đồ uống gần nửa tiếng rồi.
    - Excuse me, but my meal is cold. Xin lỗi nhưng món ăn của tôi nguội rồi.
    - This isn’t what I ordered. Đây không phải là món tôi gọi.
    - Excuse me this wine isn’t chilled properly. Xin lỗi nhưng rượu này không đủ lạnh.
    - I’m sorry but I ordered the salad not the vegetables. Tôi xin lỗi nhưng tôi gọi món sa lát, không phải món rau.
    - Would you mind heating this up? Có thể hâm nóng món này lên không?
    - Can I change my order please? Cho tôi đổi món.
    - It doesn’t taste right./ This tastes a bit off. Món này có vị lạ quá.
     
    Mẫu câu thanh toán
     viethome tieng anh trong nha hang 2
    - Can I have my check / bill please? Cho tôi thanh toán hóa đơn.
    - I would like my check please. Cho tôi xin hóa đơn.
    - We’d like separate bills, please. Chúng tôi muốn tách hóa đơn.
    - Is service included? Có kèm phí dịch vụ chưa?
    - Can I get this to-go? Gói hộ cái này mang về.
    - Can I pay by credit card? Tôi trả bằng thẻ tín dụng được không?
    - No, please. This is on me. Vui lòng tính tiền cho mình tôi thôi (khi khách muốn trả tiền cho tất cả mọi người).
    - Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right. Kiểm tra lại hóa đơn giúp tôi. Hình như có gì đó sai.
    - I think you’ve made a mistake with the bill. Tôi nghĩ là hóa đơn có sai sót gì rồi.
     
    Trên đây là những mẫu câu tiếng anh giao tiếp trong nhà hàng cho khách và nhân viên trong các tình huống tiêu biểu. Nắm vững những mẫu câu này sẽ giúp bạn phản xạ nhanh hơn và nâng cao sự tự tin khi giao tiếp tiếng Anh. Còn những bạn làm nails có thể tham khảo các mẫu câu tiếng Anh ở đây nhé. 

    Viet Home

  • Nếu bạn không rành tiếng Anh thì đây là những câu giao tiếp rất thông dụng với khách hàng. Bên cạnh những câu sơ đẳng này thì bạn cũng nên trau dồi tiếng Anh thường xuyên để có thể vui vẻ hỏi han khách hàng, tạo tâm lý được quan tâm cho các "thượng đế" nhé.

    tieng anh nghe nail
    Ảnh minh họa: freepik

    1. Would you like a manicure or pedicure?- Quý khách muốn làm móng tay hay móng chân

    2. Would you like to have acrylic Nails? - Quý khách muốn làm móng Acrylic phải không?

    3. Would you like to have a manicure?- Quý khách muốn làm móng tay phải không?

    4. Would you like to have a pedicure?- Quý khách muốn làm móng chân phải không?

    5. A pedicure with red polish please.- Làm móng chân và sơn màu đỏ.

    6. Would you like a foot or body massage?- Bạn muốn xoa bóp thư giãn chân hay toàn thân?

    7. Would you like any waxing?- Quý khách muốn tẩy lông phải không?

    8. What color would you like?- Màu bạn thích là gì?

    9. Please pick a color.- Hãy chọn màu bạn thích.

    10. Have a look at the pattern.- Hãy nhìn vào mẫu này xem (để chọn mẫu sơn hay mẫu design)

    11.Do you like square or round shape nails?- Bạn muốn móng vuông hay tròn?

    12. What shape do you like?- Bạn muốn móng vuông hay tròn?

    13. Make them square with round corners- Móng vuông nhưng tròn ở góc.

    14.Follow me to the pedicure chair please- Vui lòng đi theo tôi đến ghế ngồi làm móng chân.

    15. Sit here, please. How’s the water?- Quý khách vui lòng ngồi đây. Nhiệt độ nước như vậy được chưa?

    - Water is too hot- Nước nóng quá.

    - Water is too cold- Nước lạnh quá.

    16. Give me your hand, please- Vui lòng đưa bàn tay cho tôi thưa quý khách.

    17. Move your hand closer, please- Vui lòng đưa tay lại gần hơn.

    18. Oh, your hand is shaking too much- Ôi, tay của quý khách run quá.

    19. Keep your hand still, please- Vui lòng giữ yên tay.

    20. Would you like to polish the whole nail or just the tip- Bạn muốn sơn hết móng hay sơn đầu móng?

    21. Would you like a design for your big toe?- Bạn có muốn vẽ hai móng chân cái không?

    22. Would you like a flower, simple or busy design?- Bạn thích hoa, đơn giản hay nhiều màu?

    23. Would you like to cut down your toe nails?- Bạn có muốn cắt bớt móng của mình không?

    - No, only file- Không, chỉ dũa móng thôi.

    24. Don’t worry, I will fix it later- Đừng lo, tôi sẽ sửa nó sau.

    25. Now, wash your hands please- Bây giờ quý khách vui lòng rửa tay đi.

    26. You are done = It's finished - Xong rồi

    KHÁCH THAN PHIỀN – CUSTOMER COMPLAINTS

    - Be gentle, please: Vui lòng làm nhẹ nhàng giúp.

    - You are too rough: Bạn làm thô bạo quá.

    - Be more careful, please: Vui lòng cẩn thận giúp.

    - It hurts!: Đau!

    - You’re killing me! Bạn đang giết tôi đấy!

    - Make it thin: Làm cho mỏng.

    - Make it look natural: Làm cho trông tự nhiên.

    Viet Home 

  • Bạn có biết rằng thay vì nói "No", có rất nhiều cách linh hoạt để phản đối, từ chối phù hợp với từng ngữ cảnh. Nhiều khi, từ "No" không phản ánh được hết những gì bạn muốn thể hiện khi phản đối hoặc từ chối ai đó. Sau đây là 25 cách mà bạn có thể dùng:

    noi khong trong tieng anh

    Hãy bắt đầu bằng cách đơn giản nhất. Bạn có thể nói "Không" bất cứ khi nào muốn từ chối hay phản đối. Tuy nhiên, sắc thái mà nó tạo ra không có gì đặc biệt.

    1. No

    2. Uh-uh

    Từ "uh-uh" được người bản ngữ dùng khi thể hiện thái độ không đồng tình. Từ này xuất hiện trong văn viết lần đầu tiên vào những năm 1920.

    3. Nix

    Vốn là một từ lóng cổ có từ thời Victoria, "nix" có họ hàng với từ "nix" trong tiếng Đức, vốn là cách viết tắt của "nichts" nghĩa là "không gì cả". Từ này được dùng khi ai đó muốn từ chối điều gì đó. Ví dụ:

    - I owe you some money.

    - Nix, nix!

    4. Nixie / nixy / nixey

    Không có gì lạ khi xuất hiện thêm những từ gần giống "nix" và thêm hậu tố "y", "ie" như "nixie", "nixy", "nixey", như cách người bản ngữ thêm hậu tố vào tên vật nuôi hay từ ngữ mang tính giảm nhẹ. Những từ này khiến "nix" trở nên nhẹ nhàng hơn.

    5. Nope

    Đây là từ suồng sã của "No". Từ "nope" được dùng như là "no" lần đầu tiên vào thế kỷ 17, và sự phản đối này mang sắc thái độc đoán. "Nope" được dùng như "no" cùng lúc với "yep" được dùng như "yes".

    6. Nay

    Dạng từ này được dùng nhiều hơn ở miền Bắc nước Anh, là từ vay mượn từ vùng Scandinavi (nei). Ví dụ:

    - "Nay, I must not think thus".

    - "The cabinet sits to give the final yea or nay to policies"

    7. Nah

    Đây cũng là cách nói suồng sã của "no". "Nah" được dùng nhiều ở miền nam nước Anh.

    8. No way

    "Không đời nào", cụm này đã được dùng từ khoảng thế kỷ thứ 18 khi ai đó muốn biểu thị sự phản đối, không đồng ý.

    9. No way, José

    Ngày nay, nhiều người ở Mỹ vẫn nói "No way, Jose" khi phản đối mà chính họ cũng không hiểu tại sao phải thêm từ "Jose" vào để tăng trọng lượng của câu. Cụm từ này xuất hiện từ khoảng những năm 1970.

    10. Negative

    Trong môi trường quân đội, từ "negative" có thể được dùng thay vì "no", còn "affirmative" dùng thay cho "yes". Có thể do khi liên lạc bằng vô tuyến, hai từ này nghe rõ ràng hơn là "yes" hay "no". Ví dụ: 

    - Any snags, Captain?

    - Negative, she's running like clockwork.

    11. Veto

    "Veto" là một từ có nguồn gốc Latinh. Trong tiếng Anh, hiện có nhiều từ Latinh được sử dụng một cách rộng rãi như "et cetera" (vân vân) , "ad hoc" (đặc biệt) hay "per se" (thuộc bản chất). Từ "veto" dịch một cách chính thống là "tôi ngăn cấm". Ngày nay trong tiếng Anh, từ này được dùng để thể hiện thái độ không đồng tình với sắc thái của kẻ bề trên hoặc khi đóng dấu từ chối.

    12. Out of the question

    Nghĩa gốc của cụm này là "bên cạnh vấn đề chính, không liên quan đến vấn đề đang được bàn bạc". Sau đó, dần dần cụm này được dùng khi ai đó muốn phản đối, không đồng tình.

    13. No siree

    Từ "siree" có thể bắt nguồn từ "sir", do đó "No sirre" có thể tương tự như "No sir". Tuy nhiên, trái ngược với vẻ trịnh trọng của "No sir", cụm "No sirre" được dùng với một người đàn ông hoặc một cậu bé với sắc thái không tôn trọng hoặc dành cho kẻ bề dưới.

    14. For foul nor fair

    Cụm từ này không hay được dùng nhưng cũng là một cách tốt để nhấn mạnh cái gì sẽ không bao giờ xảy ra. 

    15. Not on your life

    Cách diễn đạt này cho thấy bạn lưỡng lự trước một lời yêu cầu. "Not on your life" nghĩa là ngay cả khi người yêu cầu đang gặp tình huống khẩn cấp, nguy hiểm, bạn vẫn từ chối. 

    16. Not on your Nelly

    Đây là một cách nói không của người Anh. Từ "nelly" vần với "smelly", ám chỉ "smelly breath" và "breath" dẫn đến nghĩa "thở để tồn tại". Tóm lại, người khu đông London dùng cụm này không khác gì "not in your life". Ví dụ: 

    Martin: Will you stroke my furry badger?

    Jon: Not on your nelly!

    17. Not on your tintype

    "Tintype" là loại ảnh in trên tấm thiếc. Không rõ tại sao người ta dùng "not on your tintype" để với nghĩa "no way". Một trong những tác phẩm xuất hiện cụm từ này với nghĩa "không đời nào" là cuốn sách tự truyện mang tên "Over the top" của tác giả Arthur Guy Empey từ năm 1917. Đoạn chứa cụm từ như sau:

    - He got out an enlistment blank, and placing his finger on a blank line said, "Sign here". I answered, "Not on your tintype." "I beg your pardon?" Then I explained to him that I would not sign it without first reading it

    18. Not for all the tea in China

    Người Anh nghiện trà nhất nhì thế giới, nhưng câu từ chối này không sinh ra ở Anh mà có nguồn gốc Australia, theo từ điển Oxford. Nó có nghĩa là "từ chối với bất cứ giá nào, có đánh đổi bằng tất cả trà ở Trung Quốc cũng không". Ví dụ:

    - I wouldn't give up my car, not for all the tea in China.

    19. Not in a million years

    Nếu nói không bằng tất cả trà ở Trung Quốc vẫn chưa đủ độ nhấn mạnh, người ta có thể dùng câu "not in a million years" - "một triệu năm cũng không". 19. Not in a million years

    20. Under no circumstances

    Để tránh mọi sự nghi ngờ về lời nói không, một người có thể nhấn mạnh rằng "không bao giờ, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không" - "Under no circumstances". Ví dụ:

    - Under no circumstances will I ever go back there again!

    - Sue: Can I talk you into serving as a referee again? / Mary: Heavens, no! Not under any circumstances!

    21. Not for Joe

    Cụm từ này xuất hiện từ giữa thế kỷ 19 và dù ngày nay, người ta không biết "Joe" là anh chàng nào nhưng vẫn dùng "not for Joe" để nói không. 

    22. Thumbs down

    Giơ ngón tay cái hướng xuống đất là một biểu tượng quen thuộc của việc không đồng tình, từ chối. Thỉnh thoảng, cụm từ thể hiện hành động này là "thumbs down" cũng được dùng với ý nghĩa tương tự trong văn nói, văn viết. Ví dụ:

    - "Plans to build a house on the site have been given the thumbs down by the Department of the Environment".

    23. Pigs might fly

    Dĩ nhiên là lợn không biết bay và cụm từ này gợi ý một cái gì đó không thể xảy ra. Ví dụ: 

    - "I've a right to think", said Alice sharply… "Just about as much right", said the Duchess, "as pigs have to fly".

    24. Not a cat (in hell)’s chance

    Nếu cụm từ "pigs might fly" chưa đủ "phũ phàng", "not a cat's chance" còn tạo cảm giác tồi tệ hơn. Đây là cụm từ nhấn mạnh của "not a chance" - "không đời nào" khi ai đó muốn từ chối thẳng thừng. 24. Not a cat (in hell)’s chance

    25. Fat chance

    Dù từ "fat" có nét nghĩa "số lượng rất lớn, béo bở (một món gì đó)", cụm "fat chance" lại mang ý nghĩa ngược lại "rất ít, hầu như không có cơ hội" với tính chất mỉa mai. Ví dụ: 

    - Fat chance he has of getting a promotion.

    - You think she'll lend you the money? / Fat chance!

    Theo vnexpress

  • Trong các bài kiểm tra khả năng ngôn ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, kỹ năng Nói là một kỹ năng quan trọng. Tuy nhiên việc ngại giao tiếp bằng tiếng Anh song song cũng trở thành một căn bệnh của người Việt. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến căn bệnh này và những giải pháp đơn giản nhưng cực kỳ hiệu quả để chữa khỏi.

    Chưa từng có cơ hội giao tiếp tiếng Anh thực sự

    Người Việt Nam được bao bọc trong môi trường nói tiếng Việt từ nhỏ. Đến lớp học chữ Việt, về nhà giao tiếp với gia đình cũng bằng tiếng Việt. Tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ, nói gần như rất nhiều khi ở Việt Nam. Đó là lý do khi mở miệng ra nói tiếng nước ngoài, chúng ta đều không quen. Bên cạnh đó, phương pháp học tiếng Anh ở Việt Nam là ngồi sau bàn giấy, thầy nói, trò nghe và chép, ít khi có thời gian thực hành vì thường bị cháy giáo án.

    hoc tieng anh

    Tâm lý sợ mình nói sai

    Chúng ta thường xuyên học tiếng Anh với người Việt, cách phát âm và ngữ pháp có nhiều sai sót, không được chuẩn khi nói giống người bản xứ. Bên cạnh đó, người Việt là người Á Đông lại hay xấu hổ, sợ mình mắc lỗi trong lúc nói và sẽ bị người khác chê cười. Quan trọng hơn là việc học tiếng Anh ở hầu hết các trường Việt Nam đều chỉ là đối phó, học để lấy điểm. Học sinh Việt Nam nếu nói sai sẽ bị cho điểm thấp và đó là đều không trò nào muốn. Từ đó hình thành tâm lý thà đừng nói còn hơn

    Không thể nghe được người khác nói gì để hòa nhập

    Quay lại tiền đề không có môi trường tiếng Anh, khi chúng ta không chủ động nghe băng đĩa, xem phim có tiếng Anh, cầm chắc việc không biết giọng bản xứ là như thế nào. Không nghe được thì cũng chẳng biết bắt đầu nói từ đầu và mọi thứ rơi vào ngõ cụt. Ví dụ như các bạn học cấp 3 chung với tôi, trong giai đoạn đầu tiên khi ra nước ngoài, thật sự là khủng hoảng trầm trọng. Đối với người địa phương, du học sinh cứ như “ông nói gà bà nói vịt”, chẳng ai hiểu ai.

    Vậy làm sao để vượt qua nỗi sợ nói tiếng Anh? Câu trả lời cực kỳ đơn giản

    - Tạo môi trường để rèn luyện tiếng Anh:Chăm chỉ xem TV, nghe radio, đọc các sách tiếng Anh để tạo cho bản thân thói quen phản xạ khi gặp tiếng Anh; ghi nhớ giọng địa phương để dễ dàng giao tiếp sau này.

    - Tập bắt chước ngữ âm và giọng điệu của người bản xứ: Bạn nên xem phụ đề và đọc theo, nhái lại cách lên xuống khi phát âm của họ. Có thể cách này sẽ tốn nhiều thời gian nhưng giúp bạn về lâu về dài trong việc giao tiếp.

    - Tham gia các CLB tiếng Anh với người nước ngoài: Không gì tốt hơn được giao tiếp tiếng Anh với người thường xuyên nói tiếng Anh. Các CLB tiếng Anh giao tiếp ở các trường Đại học hay các nhà văn hóa quận, huyện, thành phố; ở các tiệm café hay tổ chức ra các buổi giao lưu. Chỉ cần vài giây tìm trên Google bạn có ngay một danh sách dài và tha hồ lựa chọn.

    - Bỏ qua nỗi sợ nói sai: Thật ra chỉ mình quan tâm cách nói của mình thôi, còn người đối diện khi giao tiếp họ chỉ tập trung nghe xem nội dung bạn định truyền tải là gì. Chỉ trừ khi phải thuyết trình quan trọng và yêu cầu chính xác cao, những đoạn đối thoại bình thường luôn luôn có vài lỗi sai nho nhỏ, ngay cả người Tây khi nói tiếng Anh cũng vậy. Quẳng gánh lo đi và chủ động nói, một thời gian bạn sẽ thấy sự tiến bộ và tự tin trong phong cách của mình.

    - Kiểm tra kỹ năng Nói của mình: Sau một thời gian vượt qua nỗi sợ nói, bạn cần phải tìm một người thầy, người bạn nói giỏi để kiểm tra ngữ pháp và cách phát âm của mình. Từ đó bạn mới có thể tiến bộ lên một cấp độ mới. Các trang web thi thử IELTS online miễn phí có thể giúp bạn đặt lịch hẹn với một chuyên gia để kiểm tra trình độ. Hoặc nếu bạn rụt rè trong việc tìm kiếm đối tác, bạn có thể tự thu âm và gửi lên các trang diễn đàn nhờ chuyên gia kiểm tra hộ.

    Không có gì là không thể nếu bạn có thời gian và quyết tâm. Cũng như vậy căn bệnh ngại nói tiếng Anh của người Việt hoàn toàn có thể chữa khỏi, chúc các bạn áp dụng thành công những cách chữa trên

    Theo baoduhoc

  • Thoáng chốc đã hết một năm, bạn đã nghĩ ra lời chúc nào dành tặng cho những người đã ở bên cạnh suốt 12 tháng qua chưa. Dưới đây là 50 lời chúc Noel bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất, cùng nhau tham khảo nhé.

    loi chuc giang sinh bang tieng anh hay va y nghia nhat

    1. LỜI CHÚC GIÁNG SINH BẰNG TIẾNG ANH CHO GIA ĐÌNH

    Gia đình là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên, là nơi lưu giữ những kỉ niệm đẹp nhất của cuộc đời ta. Ngày lễ giáng sinh là một dịp để gia đình quây quần bên nhau cùng mâm cơm đầy ấm cúng. Giáng sinh này, hãy gửi những lời chúc giáng sinh bằng tiếng Anh đầy yêu thương và ý nghĩa tới gia đình của mình nhé.

    Christmas is here. Wishing my family a merry and warm Christmas together! : Giáng sinh đã tới. Chúc cả nhà mình có một mùa giáng sinh vui vẻ và ấm áp bên nhau!

    I am very grateful to be born in our family. I hope all the best will come to our family. Merry Christmas! : Con rất biết ơn khi được sinh ra trong gia đình mình. Mong rằng mọi điều tốt đẹp sẽ đến với gia đình chúng ta. Giáng sinh vui vẻ!

    Hopefully, Santa Claus will fill my family’s socks with love and luck. Wish our family a happy Christmas vacation! : Hy vọng rằng ông già Noel sẽ lấp đầy tất của gia đình mình bằng tình yêu và may mắn của gia đình tôi. Chúc cả nhà mình một kỳ nghỉ giáng sinh vui vẻ!

    I hope that in Christmas season this year, next year, and the years to come, my family will be together forever. Merry Christmas! : Mong rằng mùa Noel năm nay, năm sau và những năm sau nữa gia đình mình sẽ mãi bên nhau. Giáng sinh vui vẻ!

    My Christmas joy is all of you. I am very happy that everyone is by my side. Hope the sweetest things will come to everyone in our family. Merry Christmas family! : Niềm vui Giáng sinh của con là mọi người. Con rất vui vì mọi người luôn ở bên cạnh tôi. Mong những điều ngọt ngào nhất sẽ đến với mọi người trong gia đình mình. Chúc cả nhà Giáng sinh vui vẻ!

    Hope Santa Claus will bring our family the best luck. Merry Christmas and Happy New Year everyone! : Hy vọng ông già Noel sẽ mang đến cho gia đình chúng ta những điều may mắn nhất. Chúc mọi người Giáng sinh vui vẻ và Năm mới hạnh phúc.

    Thank you, my family, for always supporting me. Hope we will be happy together forever. Merry Christmas! : Cảm ơn gia đình đã luôn ủng hộ con. Mong rằng chúng ta sẽ mãi hạnh phúc bên nhau. Giáng sinh vui vẻ!

    I will never forget the love you gave me. I am very happy that I am able to welcome Christmas with our family. Have a great Christmas everyone! : Con sẽ không bao giờ quên tình yêu mà mọi người đã dành cho con. Con rất vui vì có thể đón Giáng sinh cùng gia đình mình. Chúc mọi người một Giáng sinh an lành!

    Dad is like Santa Claus who always helps my dreams come true. Thank you, dad, because you are my father. Merry Christmas, dad. I love you! : Bố giống như ông già Noel luôn giúp con thực hiện những ước mơ của mình. Cảm ơn bố vì bố là bố của con. Chúc bố giáng sinh vui vẻ. Tôi mến bạn!

    This Christmas, I want to send to mom all the best wishes. Thank you for always being by my side. I love you so much, mom. :Giáng sinh này, con muốn gửi đến mẹ những lời chúc tốt đẹp nhất. Cảm ơn bạn đã luôn ở bên cạnh con. Con yêu mẹ nhiều lắm!

    2. LỜI CHÚC GIÁNG SINH BẰNG TIẾNG ANH CHO NGƯỜI YÊU

    Giáng sinh là dịp hoàn hảo để các cặp đôi dành thời gian cho nhau. Đây cũng là khoảng thời gian lý tưởng để nói với người yêu của bạn rằng anh ấy/cô ấy có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của bạn. Nếu bạn muons mùa Giáng sinh của bạn trở nên tuyệt vời hơn, hãy gửi một lời chúc Giáng sinh lãng mạn tới người ấy. Dưới đây là những lời chúc Giáng sinh bằng tiếng Anh dành cho tình yêu bạn có thể tham khảo nhé!

    Merry Christmas my love! Send all my love to you on this special day : Giáng sinh vui vẻ tình yêu của tôi! Gửi tất cả tình yêu của tôi đến bạn trong ngày đặc biệt này.

    I feel lucky to met you in my life. Thanks for loving me. Merry Christmas! : Tôi cảm thấy may mắn vì đã gặp được bạn. Cảm ơn vì đã yêu tôi. Giáng sinh vui vẻ!

    Thank you for giving my life a new meaning. Because of you, all my Christmas holidays are magical and happy. Merry Christmas! : Cảm ơn bạn đã cho cuộc sống của tôi một ý nghĩa mới. Vì có bạn, tất cả những ngày lễ Giáng sinh của tôi đều kỳ diệu và hạnh phúc. Giáng sinh vui vẻ!

    Merry Christmas. I want to thank you for all the love, special moment and happiness that you gave me. I really love you. : Giáng sinh vui vẻ. Tôi muốn cảm ơn bạn vì tất cả tình yêu, khoảnh khắc đặc biệt và hạnh phúc mà bạn đã cho tôi. Tôi thật sự yêu bạn.

    I want you to be with me every Christmas of my life. Merry Christmas and a happy new year to you! : Tôi muốn bạn ở bên tôi mỗi Giáng sinh của cuộc đời tôi. Giáng sinh vui vẻ và một năm mới hạnh phúc đến với bạn!

    You are my greatest Christmas present. Hope we are together at every Christmas. Merry Christmas! : Bạn là món quà Giáng sinh tuyệt vời nhất của tôi. Hy vọng Giáng Sinh năm nào chúng ta cũng ở bên nhau. Giáng sinh vui vẻ!

    I love the way you love me, take care of me. Merry Christmas, my love. : Tôi yêu cách bạn yêu tôi, chăm sóc tôi. Giáng sinh vui vẻ nhé tình yêu của tôi!

    Your love is everything for me. Merry Christmas, I love you so much! : Tình yêu của bạn là tất cả đối với tôi. Giáng sinh vui vẻ, tôi yêu bạn nhiều!

    All the sweetest Christmas wishes I want to give you. Merry Christmas my love! : Tất cả những lời chúc Giáng sinh ngọt ngào nhất tôi muốn dành cho bạn. Giáng sinh vui vẻ tình yêu của tôi!

    You made me believe in love, in the miracles of life. Thank you for coming to me. We will be together forever. Merry Christmas! : Em đã khiến anh tin vào tình yêu, vào những điều kỳ diệu của cuộc sống. Cảm ơn bạn đã đến với tôi. Chúng ta sẽ bên nhau mãi mãi nhé. Giáng sinh vui vẻ!

    3. LỜI CHÚC GIÁNG SINH BẰNG TIẾNG ANH CHO ĐỒNG NGHIỆP

    Đồng nghiệp là những người bạn, người anh em giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công việc. Vào ngày lễ đặc biệt này, hãy gửi tới họ những lời chúc giáng sinh bằng tiếng Anh thay cho lời cảm ơn chân thành nhất nhé!

    Merry Christmas and happy new year! I Hope you have a great holiday! : Giáng sinh vui vẻ và năm mới hạnh phúc! Chúc bạn có một kỳ nghỉ lễ nhiều niềm vui!

    Thank you for always helping me at work. Wishing you and your family a merry Christmas! : Cảm ơn bạn đã luôn giúp đỡ tôi trong công việc. Chúc bạn và gia đình có một mùa Giáng sinh an lành!

    You are my favorite colleague. I Hope you have a happy Christmas holiday. : Bạn là đồng nghiệp mà tôi yêu quý nhất. Tôi hy vọng bạn có một kỳ nghỉ Giáng sinh vui vẻ.

    Enjoy this vacation with your family. Hope you will have a lot of fun and success. Merry Christmas! : Hãy tận hưởng kỳ nghỉ này với gia đình của bạn. Hy vọng bạn sẽ có nhiều niềm vui và thành công. Giáng sinh vui vẻ!

    Thank you for your help and enthusiasm. I really like you. Wishing you a warm Christmas with your loved ones. : Cảm ơn sự giúp đỡ và nhiệt tình của bạn. Tôi thực sự yêu quý bạn. Chúc bạn có một mùa giáng sinh ấm áp bên những người thân yêu.

    Christmas is here. Wish you find a loving half, my colleagues. : Giáng sinh đã tới. Chúc các bạn tìm được một nửa yêu thương nhé các đồng nghiệp của tôi.

    Merry Christmas! Wish you better advancement in your work. : Giáng sinh vui vẻ! Chúc bạn ngày càng thăng tiến trong công việc.

    I’m glad to have a colleague like you. Hope we will work together for longer. Merry Christmas to you. : Tôi rất vui khi có một đồng nghiệp như bạn. Hy vọng chúng ta sẽ làm việc cùng nhau lâu hơn. Chúc bạn giáng sinh vui vẻ.

    Hope Santa will help you fulfill your wish. Merry Christmas, my colleague! : Hy vọng ông già Noel sẽ giúp bạn thực hiện ước nguyện của mình. Giáng sinh vui vẻ, đồng nghiệp của tôi!

    What could be better than working with you? We will always be good colleagues. Merry Christmas! : Còn điều gì tuyệt hơn khi được làm việc với bạn? Chúng ta sẽ luôn là những người đồng nghiệp tốt nhé. Giáng sinh vui vẻ!

    4. LỜI CHÚC GIÁNG SINH BẰNG TIẾNG ANH CHO KHÁCH HÀNG

    Khách hàng chính là những người đưa doanh nghiệp đến thành công. Hãy gửi đến khách hàng  những lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh thay lời cảm ơn họ đã ủng hộ bạn suốt một năm qua nhé.

    Our company wishes you a merry Christmas with family and relatives. : Công ty chúng tôi xin kính chúc quý khách hàng một mùa giáng sinh an lành bên gia đình và người thân.

    Thank you customer for accompanying us during the past time. Wishing you a merry Christmas. : Xin cảm ơn quý khách hàng đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúc quý khách giáng sinh vui vẻ.

    Our company wishes customers, a merry, warm, and happy Christmas with your loved one. : Công ty kính chúc Quý khách hàng một mùa Giáng sinh an lành, ấm áp và hạnh phúc bên người thân yêu.

    Noel has arrived, I wish all customers a wonderful holiday with their families. : Noel đã đến, Xin kính chúc quý khách hàng có một kỳ nghỉ lễ thật nhiều niềm vui bên gia đình.

    You are the driving force for our company to try harder. Sending you the sweetest Christmas wishes. : Các bạn là động lực để công ty chúng tôi cố gắng hơn nữa. Gửi đến bạn những lời chúc giáng sinh ngọt ngào nhất.

    Thank you for your trust. Merry Christmas to you, and have a happy new year. : Cảm ơn bạn đã tin tưởng. Chúc bạn Giáng sinh vui vẻ, và có một năm mới hạnh phúc.

    Merry Christmas! Wish you better advancement in your work. : Giáng sinh vui vẻ! Chúc bạn ngày càng thăng tiến trong công việc.

    Christmas this year we wish customers always happy and happy. Hope we will also be serving you in the years to come. : Giáng sinh này, công ty kính chúc quý khách hàng luôn vui vẻ và hạnh phúc. Hy vọng chúng tôi cũng sẽ được phục vụ bạn trong những năm tới.

    Wishing you a very merry Christmas, a very warm winter with your family! : Chúc quý khách hàng có một mùa giáng sinh thật vui vẻ, một mùa đông thật ấm áp bên gia đình.

    Customers are an invaluable gift to my company. Thank you for trusting us. Merry Christmas to you! : Khách hàng là món quà vô giá đối với công ty của tôi. Cảm ơn bạn đã tin tưởng chúng tôi. Chúc bạn giáng sinh vui vẻ!

    5. LỜI CHÚC GIÁNG SINH BẰNG TIẾNG ANH CHO BẠN BÈ

    Đã đến lúc chia sẻ tình yêu của bạn với bạn bè trong mùa lễ Giáng sinh này thông qua lời chúc và những tấm thiệp Giáng sinh. Giáng sinh là thời điểm để tưởng nhớ những người thân yêu và gần gũi của bạn và chia sẻ lòng tốt của bạn với họ. Đừng quên gửi tới bạn bè của bạn những lời chúc Giáng sinh bằng tiếng Anh tuyệt vời nhất nhé. 

    Hoping luck and joy to you this Christmas. Merry Christmas my friend. : Hy vọng may mắn và niềm vui đến với bạn trong dịp Giáng sinh năm nay. Giáng sinh vui vẻ bạn của tôi.

    My biggest Christmas gift is having you by my side, my friend. Merry Christmas to you and your family. : Món quà Giáng sinh lớn nhất của tôi là có bạn ở bên cạnh tôi, bạn của tôi. Chúc mừng giáng sinh tới bạn và gia đình.

    Christmas becomes more special when I’m with you. Merry Christmas to my friend! : Giáng sinh trở nên đặc biệt hơn khi có bạn ở bên. Chúc bạn Giáng sinh vui vẻ!

    I believe that Santa Claus will help you fulfill your wishes. Merry Christmas with family and relatives, my friend. : Tôi tin rằng ông già Noel sẽ giúp bạn thực hiện mong muốn của mình. Giáng sinh an lành bên gia đình và người thân nhé bạn của tôi..

    Thank you for being my good friend. I hope the best will come to you. Merry Christmas! : Cảm ơn bạn đã là bạn tốt của tôi. Tôi mong những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn. Giáng sinh vui vẻ!

    I’m glad to have you this Christmas. Merry Christmas. Have a good year. : Tôi rất vui khi có bạn trong Giáng sinh này. Giáng sinh vui vẻ. Một năm mới tốt lành.

    The joy of this holiday will surely fill your life. May happiness stay with you forever. Merry Christmas my friend! : Niềm vui của kỳ nghỉ này chắc chắn sẽ tràn ngập cuộc sống của bạn. Cầu mong hạnh phúc ở bên bạn mãi mãi. Giáng sinh vui vẻ bạn của tôi!

    Wishing you soon find a lover for a warmer Christmas. : Chúc bạn sớm tìm được người yêu để có một mùa giáng sinh ấm áp hơn.

    Wish you got lots of gifts this Christmas season! : Chúc bạn nhận được nhiều quà trong mùa giáng sinh này!

    Christmas is knocking on the door. Today, I want to send you my best wishes. Merry Christmas to you and your loved ones! : Giáng sinh đang gõ cửa. Hôm nay, tôi muốn gửi đến bạn những lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc bạn và những người thân yêu của bạn Giáng sinh vui vẻ!

    Trên đây là 50 lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất, hãy gửi tới gia đình và người bạn yêu thương những lời chúc tốt đẹp nhất để kỳ nghỉ này trở lên tuyệt vời hơn bao giờ hết nhé. 

    Nguồn: Step Up